• Home
  • /
  • News
  • /
  • Khẩu Quyết Luận Vận Mệnh - Mệnh Lý Hà Tri Quyết
Khẩu Quyết Luận Vận Mệnh - Mệnh Lý Hà Tri Quyết
02/05/2024

Trong trường phái Bát Tự Manh Phái, có nhiều khẩu quyết để giúp người thầy xem mệnh lý chuyên nghiệp trong một thời gian ngắn có thể phán đoán vận mệnh của một người. Theo dõi bài viết Khẩu Quyết Luận Vận Mệnh - Mệnh Lý Hà Tri Quyết để được sáng tỏ.

Khẩu Quyết Luận Vận Mệnh - 命理何知 Mệnh Lý Hà Tri Quyết

Dưới đây là một trong những bài thơ phổ biến trong Manh Phái để giúp các thầy Bát Tự theo trường phái Giang Hồ có thể luận nhanh chóng. Nó bao gồm nhiều vấn đề phổ biến thường gặp trong quá trình tư vấn cho khách hàng. 

Chúng tôi xin trích dẫn một vài câu và chỉ giải thích một vài câu chứ không giải thích toàn bộ. Nếu các bạn muốn biết nhiều hơn về Khẩu Quyết có thể liên hệ để học các lớp Bát Tự Khẩu Quyết hoặc tìm đọc quyển Bát Tự Khẩu Quyết của chúng tôi xuất bản. 

1. Hán Việt "Hà tri kì nhân li tổ tịch, niên xung nguyệt đề tọa thiên di"

Nguyên Âm:

何知其人离祖籍,年冲月提坐迁移。 

Dịch Nghĩa:

Làm sao để biết một người sắp rời xa quê hương, trụ năm xung với chi tháng.

 

2. Hán Việt "Hà tri kì nhân thành công danh, tam kì đắc địa dụng thần linh"

Nguyên Âm:

何知其人成功名,三奇得地用神灵。

Dịch Nghĩa:

Làm sao luận đoán người nào có thể có danh lợi

Tam Kỳ Đắc Địa Dụng Thần Linh.

 

3. Hán Việt "Hà tri kì nhân thị phú hào, tam hợp tài cục vận khí cao"

Nguyên Âm: 

何知其人是富豪,三合财局运气高。 

Dịch Nghĩa:

Làm sao luận đoán người giàu có, Tam Hợp Tài Cục Vận Khí Cao.

 

4. Hán Việt "Hà tri kì nhân phú hựu phú, tài phùng trường sanh hựu ngộ khố"

Nguyên Âm:

何知其人富又富,财逢长生又遇库。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết người nào là đại phú ông

Tài Phùng Trường Sinh Hựu Ngộ Khố.

 

5. Hán Việt "Hà tri kì nhân hỉ hoa tửu, đào hoa đái thủy kiến quý dậu"

Nguyên Âm:

何知其人喜花酒,桃花带水见癸酉。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết người thích rượu chè và trai gái

Đào Hoa Đới Thuỷ Kiến Quý Dậu.

 

6. Hán Việt "Hà tri kì nhân ái tiểu thiếp, chánh tài bàng lạc thiên tài tọa"

Nguyên Âm: 

何知其人爱小妾,正财旁落偏财坐。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết người thích bồ hơn vợ

Chính Tài Bàng Lạc Thiên Tài Toạ (ngày sinh toạ Thiên Tài trong khi Chính Tài ở nơi khác)


7. 
Hán Việt "Hà tri kì nhân quý vô bỉ, sát nhận tương tể long đức lâm"

Nguyên Âm:

何知其人贵无比,杀刃相济龙德临。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết người có địa vị cao trong quân đội,

Sát Nhẫn Tương Tế Long Đức Giám.

 

8. Hán Việt "Hà tri kì nhân tiện thả dâm, mệnh tọa thương quan sắc trung cổn"

Nguyên Âm:

何知其人贱且淫,命坐伤官色中滚。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết người nào dâm đãng,

Mệnh Toạ Thương Quan Sắc Trung Cổn (ngày sinh toạ Thương Quan).

 

9. Hán Việt "Hà tri kì nhân bần hựu bần, bỉ kiên điệp điệp khắc tài thần"

Nguyên Âm:

何知其人贫又贫,比肩叠叠克财神。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết người nào số cực nghèo,

Tỷ Kiên Khắc Tài Thần (nhiều tỷ kiên khắc tài tinh)

 

10. Hán Việt "Hà tri kì nhân một hữu tiền, tài tinh thiên thiên phùng bỉ kiên"

Nguyên Âm:

何知其人没有钱,财星偏偏逢比肩。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết người nào không thể giữ được tiền,

Tài Tinh Thiên Thiên Liên Tỷ Kiên (người có tài tinh vào vận hoặc lưu niên tỷ kiên)

 

11. Hán Việt "Hà tri kì nhân thọ nguyên cao, tam mệnh sanh vượng nan bất chiêu"

Nguyên Âm:

何知其人寿元高,三命生旺难不招。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết người nào sống thọ, Tam Mệnh Sinh Vượng Nan Bất Chiêu.

 

12. Hán Việt "Hà tri kì nhân mệnh tảo yểu, mệnh tinh tử tuyệt vận dã tiêu"

Nguyên Âm:

何知其人命早夭,命星死绝运也消。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai yểu tử chết sớm,

Mệnh Tinh Tử Tuyệt Vận Dã Tiêu.

 

13. Hán Việt "Hà tri kì nhân vận bất thông, ngũ hành điên đảo bát tự trung"

Nguyên Âm

何知其人运不通,五行颠倒八字中。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai thiếu may mắn,

Ngũ Hành Điên Đảo Bát Tự Trung.

 

14. Hán Việt "Hà tri kì nhân vận khí lai, trường sanh mộc dục nhất lộ bài"

Nguyên Âm:

何知其人运气来,长生沐浴一路排。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai vận khí lai

Trường Sinh Mộc Dục Nhất Lộ Bài.

 

15. Hán Việt "Hà tri kì nhân cát đái hung, bát tự ám tàng nhất sát tinh"

Nguyên Âm:

何知其人吉带凶,八字暗藏一煞星。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai có đời sống vừa cát vừa hung. Bát Tự Âm Tàng Nhất Sát Tinh

 

16. Hán Việt "Hà tri kì nhân hung đái cát, quan sát tranh hỗn hữu ấn y"

Nguyên Âm:

何知其人凶带吉,官杀争混有印医。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai có đời sống vừa xấu lại vừa tốt,

Quan Sát Tranh Hỗn Hữu Ấn Y

 

17. Hán Việt "Hà tri kì nhân phú hậu bần, tiên ngộ tài tinh hậu kiếp thần"

Nguyên Âm:

何知其人富后贫,先遇财星后劫神。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai giàu trước nghèo sau,

Tiên Ngộ Tài Tinh Hậu Kiếp Thần (gặp đại vận Tài trước rồi gặp vận Kiếp Tài sau)

 

18. Hán Việt "Hà tri kì nhân bần hậu phú, thực thần hóa kiếp sanh tài lộ"

Nguyên Âm:

何知其人贫后富,食神化劫生财路。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai nghèo trước giàu sau,

Thực Thần Hoá Kiếp Sinh Tài Lộ

 

19. Hán Việt "Hà tri kì nhân phát khoa giáp, quan cách phùng ấn nhân nhân khoa"

Nguyên Âm:

何知其人发科甲,官格逢印人人夸。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai phát học hành đỗ đạt

Quan Cách Phùng Ấn Nhân Nhân Khoả

 

20. Hán Việt "Hà tri kì nhân hoài kĩ nghệ, thực thương đắc dụng thả hữu khí"

Nguyên Âm:

何知其人怀技艺,食伤得用且有气。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai có tài năng hay khéo tay,

Thực Thương Đắc Dụng Hữu Khí (thực thương là dụng thần và có lực)

 

21. Hán Việt "Hà tri kì nhân đắc hiền thê, chánh tài đắc vị trợ phu cơ"

Nguyên Âm:

何知其人得贤妻,正财得位助夫基。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai lấy được vợ hiền,

Chính Tài đắc Vị Trợ Phu Cơ (chính tài tại cung phu thế)

 

22. Hán Việt "Hà tri kì nhân thê bất hiền, tọa hạ thiên quan bất an nhiên"

Nguyên Âm:

何知其人妻不贤,坐下偏官不安然。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai lấy vợ dữ,

Toạ Hạ Thiên Quan Bất An Nhiên (thất sát tại cung phu thê)

 

23. Hán Việt "Hà tri kì nhân xuất thân vi, niên ngộ hung thần phụ mẫu khuy"

Nguyên Âm:

何知其人出身微,年遇凶神父母亏。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai xuất thân khiêm tốn,

Niên Ngộ Hung Thần Phụ Mẫu (ngũ hành trong trụ năm là kỵ thần)

 

24. Hán Việt "Hà tri kì nhân huynh đệ ương, nguyệt phùng thất sát hựu kiến thương"

Nguyên Âm:

何知其人兄弟殃,月逢七杀又见伤。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai có anh em yểu tử chết sớm,

Nguyệt Phùng Thất Sát Hựu Kiến Thương (Thất Sát ở trụ tháng và trong lá số có Thương Quan)

 

25. Hán Việt "Hà tri kì nhân hôn bất thuận, nhật phạm sai thác thụ khốn đốn"

Nguyên Âm:

何知其人婚不顺,日犯差错受困顿。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai hôn nhân không thuận lợi,

Nhật Phạm Sai Thác Thọ Khốn Đốn (Ngày sinh phạm Sai Thác)

 

26. Hán Việt "Hà tri kì nhân tử ngỗ nghịch, thời thượng vô tình hựu vô nghĩa"

Nguyên Âm:

何知其人子忤逆,时上无情又无义。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai sinh con ngỗ nghịch,

Thời Thượng Vô Tình Hựu Vô Nghi (trụ giờ là kỵ thần)

 

27. Hán Việt "Hà tri kì nhân nhân nữ hiếu, phúc thần nhập mệnh bả ân báo"

Nguyên Âm:

何知其人儿女孝,福神入命把恩报。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai sinh con hiếu thảo,

Phúc Thần Nhập Mệnh Bả Ân Báo

 

28. Hán Việt "Hà tri kì nhân cầm sắt hòa, tài quan tương sanh hôn cung hài"

Nguyên Âm:

何知其人琴瑟和,财官相生婚宫谐。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai có đời sống hôn nhân hạnh phúc,

Tài Quan Tương Sinh Hôn Cung (có tài quan tương sinh, không có xung hợp tại cung Phu Thê)

 

29. Hán Việt "Hà tri kì nhân tính hảo phiêu, tửu sắc xương cuồng thê tài diêu"

Nguyên Âm:

何知其人性好嫖,酒色猖狂妻财摇。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai làm gái ngành,

Tửu Sắc Cuồng Hoang Thê Tài

 

30. Hán Việt "Hà tri kì nhân ái đổ tiền, thái âm thiên tài lưỡng kết duyên"

Nguyên Âm:

何知其人爱赌钱,太阴偏财两结缘。

Dịch Nghĩa:

Làm sao biết ai thích cờ bạc,

Thái Âm Thiên Tài Lưỡng Kết Duyên

Cũng giống như nhiều bài thơ khẩu quyết trong Huyền Học Trung Hoa, thì bài thơ này cũng không nói rõ cụ thể điều kiện phù hợp để áp dụng. Bạn đọc không nên máy móc áp dụng mà nên tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể của từng lá số để luận đoán. 

Một vài chia sẻ,

Nguyễn Thành Phương