Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh

43
Trang
591
lượt xem
Thông tin tài liệu

Trong cuộc sống, có những ngày mà cảm giác bất an, lo lắng và căng thẳng chiếm lĩnh tâm trí của chúng ta. Trong những khoảnh khắc như thế, ta cần tìm kiếm cho mình những phương pháp thích hợp để làm dịu đi những lo âu và mang lại sự an bình cho thân - tâm - trí.

Trong trang sách này, chúng ta sẽ khám phá và hiểu thêm về Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh - những thần chú này đã tồn tại lâu đời và được truyền tụng từ đời này sang đời khác nên mang trong mình nguồn năng lượng đầy tích cực. Chúng tạo ra sức mạnh giúp ta vượt qua những khó khăn, đẩy lùi những suy nghĩ tiêu cực và cải thiện cuộc sống ngày một tốt đẹp hơn. Đặc biệt, Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh có thể áp dụng bởi mọi người, ở mọi độ tuổi và mọi hoàn cảnh.

Chúng là nguồn năng lượng tích cực mà mỗi người có thể sử dụng và trải nghiệm. Cùng khám phá sức mạnh của Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh, để mỗi ngày trôi qua đều thuận lợi, suôn sẻ và hanh thông!

Vì sự thịnh vượng của cộng động,

Nguyễn Thành Phương

 
1/43
background image
2/43
background image

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

Lời mở đầu 

Trong cuộc sống, có những ngày mà cảm giác bất an, lo lắng và căng thẳng chiếm lĩnh 
tâm  trí  của  chúng  ta.  Trong  những  khoảnh  khắc  như  thế,  ta  cần  tìm  kiếm  cho  mình 
những phương pháp thích hợp để làm dịu đi những lo âu và mang lại sự an bình cho 
thân - tâm - trí. 

Trong trang sách này, chúng ta sẽ khám phá và hiểu thêm về Kỳ Môn Độn Giáp Thần 
Chú Kinh
 - những thần chú này đã tồn tại lâu đời và được truyền tụng từ đời này sang 
đời khác nên mang trong mình nguồn năng lượng đầy tích cực. Chúng tạo ra sức mạnh 
giúp ta vượt qua những khó khăn, đẩy lùi những suy nghĩ tiêu cực và cải thiện cuộc 
sống ngày một tốt đẹp hơn. 

Đặc biệt, Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh có thể áp dụng bởi mọi người, ở mọi độ 
tuổi và mọi hoàn cảnh. Chúng là nguồn năng lượng tích cực mà mỗi người có thể sử 
dụng và trải nghiệm. 

Cùng khám phá sức mạnh của Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh, để mỗi ngày trôi qua 
đều thuận lợi, suôn sẻ và hanh thông! 

Vì sự thịnh vượng của cộng động, 
Nguyễn Thành Phương 

4/43
background image

 

 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

CHƯƠNG 1 

Kỳ Độn Nhật Xuất 

Môn Cát Tường Chú 

 

Mỗi  ngày  khi  bước  ra  khỏi  nhà,  chúng  ta  luôn  đối  mặt  với  những  điều 

không may, những sự rủi ro không lường trước. Tuy nhiên, nếu ta có thể biết 
trước ngày xuất hành hay hướng xuất hành xấu, chúng ta có thể tự bảo vệ bản 
thân bằng cách thực hiện thần chú sau đây.  
 

Chú Ngữ

 

天地返覆、 九道皆塞、有追我者、 至此迷惑、 以東為西、 
以南為北、 乘⾞來者、折其兩軸、乘⾺來者、 掩其兩⽬、  
步⾏來者、 腫其兩⾜、揚兵來者、 令其⾃伏、 明星北⽃、  
卻敵萬⾥、追我者亡、 覓我者⽌、 牽⽜織女、 化成江海、急急如

律令. 
 

Phiên m 

tiān dì fǎn fù, jiǔ dào jiē sè, yǒu zhuī wǒ zhě, zhì cǐ mí huò, 
yǐ dōng wéi xī, yǐ nán wéi běi, chéng chelái zhě, shé qí liǎng zhóu, 
chéng malái zhě, yǎn qí liǎng mu, bù xíng lái zhě, zhǒng qí liǎng zú, 
yáng bīng lái zhě, lìng qí zìfú, míng xīng běi dou, què dí wàn li, 
zhuī wǒ zhě wáng, mì wǒ zhě  zhi , qiān niu zhī nǚ, huà chèng jiāng hǎi, 
jí jí rú lǜ lìng. 

 

Hán Việt 

thiên địa phản phúc, cửu đạo giai tắc, hữu truy ngã giả, chí thử mê hoặc, 
dĩ đông vi tây, dĩ nam vi bắc, thừa xa lai giả, chiết kì lưỡng trục, 
thừa mã lai giả, yểm kì lưỡng mục, bộ hành lai giả, thũng kì lưỡng túc, 
dương binh lai giả, lệnh kì tự phục, minh tinh bắc đẩu,khước địch vạn lý. 
truy ngã giả vong, mịch ngã giả chỉ,  khiên ngưu chức nữ, 
hóa thành giang hải, cấp cấp như luật lệnh. 

 

 

5/43
background image

 

 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

Thần chú này mỗi ngày trước khi bước ra khỏi cửa có thể hướng về phía Đông 
hoặc phía Nam, hoặc hướng về phía ban thờ Thần Phật, gia tiên niệm 7 biến đến 
28 biến. Bạn có thể nhận được cát khí và được bảo mệnh hộ thân khi ra ngoài.  
 

 

 

6/43
background image

 

 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

 

CHƯƠNG 2 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Diên Sinh Chân Kinh 

 
Đối với những người mắc các bệnh lâu năm, sức khoẻ suy yếu, bị 

ảnh hưởng bởi tà yêu và quỷ quái gây phiền toái hàng ngày. Nên thực hiện 
trì tụng từ 28 đến 1000 biến. Điều này có thể giúp bảo mệnh diên niên, 
đồng thời mang lại sự may mắn và phúc thọ kéo dài cho người thực hiện. 
 

Chú Ngữ 

北⽃第⼀陽明貪狼太星君。北⽃第⼆陰精巨⾨元星君。 
北⽃第三真⼈祿存真星君。北⽃第四玄冥⽂曲紐星君。 
北⽃第五丹元廉貞綱星君。北⽃第六北極武曲紀星君。 
北⽃第七天關破軍關星君。北⽃第八洞明外輔星君。 
北⽃第九隱光

內弼星君。上台虛精開德星君。 

中台六淳司空星君。下台曲⽣司祿星君。 
 
北⽃九辰、中天⼤神、上朝⾦闕、下覆崐崘、 
調理綱紀、統制乾坤、⼤魁貪狼、巨⾨祿存、 
⽂曲廉貞、武曲破軍、⾼上⽟皇、紫微帝君、 
⼤周天界、細入微塵、何災不滅、何福不臻、 
元皇正炁、來合我身、天罡所指、晝夜常輪、 
俗居⼩⼈、好道求靈、願⾒尊儀、永保長⽣、 
三台虛精、六淳曲⽣、⽣我養我、護我身形、 
魁 (鬼)勺 (鬼)雚 (鬼)⾏ (鬼)畢 (鬼)甫 (鬼)票尊帝急急如律令。 

 

 

7/43
background image

 

 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

Phiên m 

běi dou dì  yi yáng míng tān láng tài xīng jūn. 

běi dou dì ⼆yīn jīng jù mén yuán xīng jūn. 
běi dou dì sān zhēn rén lù cún zhēn xīng jūn. 
běi dou dì sì xuán míng wen qǔ niǔ xīng jūn. 
běi dou dì wǔ dān yuán lián zhēn gāng xīng jūn. 
běi dou dì liù běi jí wǔ qǔ jì xīng jūn. 
běi dou dì qī tiān guān pò jūn guān xīng jūn. 
běi dou dì bā dòng míng wài fǔ xīng jūn. 
běi dou dì jiǔ yǐn guāng nèi bì xīng jūn. 
shàng tái xū jīng kāi dé xīng jūn. 
zhōng tái liù chún sī kōng xīng jūn. 
xià tái qǔ sheng sī lù xīng jūn. 
 
běi dou jiǔ chén, zhōng tiān da shén, shàng zhāo jin què, xià fù kūn lún, 
diào lǐ gāng jì, tǒng zhì qián kūn, da kuí tān láng, jù men lù cún, 
wen qǔ lián zhēn, wǔ qǔ pò jūn, gao shàng yu huáng, zǐ wēi dì jūn, 
da zhōu tiān jiè, xì rù wēi chén, hé zāi bù miè, hé fú bù zhēn, 
yuán huáng zhèng qì, lái hé wǒ shēn, tiān gāng suǒ zhǐ,  
zhòu yè cháng lún, sú jū xiao ren, hǎo dào qiú líng, yuàn jian zūn yí,  
yǒng bǎo zhǎng sheng ,sān tái xū jīng, liù chún qǔ sheng ,  
Sheng wǒ yǎng wǒ, hù wǒ shēn xíng, 
kuí  (guǐ )sháo  (guǐ )guàn  (guǐ ) xíng  (guǐ )bì  
(guǐ )fǔ  (guǐ )piào zūn dì jí jí rú lǜ lìng. 

 

 

 

8/43
background image

 

 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

Hán Việt 

bắc đẩu đệ nhất dương minh tham lang thái tinh quân. 
bắc

 

đẩu đệ nh

ị âm tinh cự môn nguyên tinh quân. 

bắc đẩu đệ tam chân nhân lộc tồn chân tinh quân. 
bắc

 

đẩu đệ tứ huyền minh văn khúc nữu tinh quân. 

bắc đẩu đệ ngũ đan nguyên liêm trinh cương tinh quân. 
bắc

 

đẩu đệ lục bắc cực vũ khúc kỉ tinh quân. 

bắc đẩu đệ thất thiên quan phá quân quan tinh quân. 
bắc

 

đẩu đệ bát đỗng minh ngoại phụ tinh quân. 

bắc

 

đẩu đệ cửu ẩn quang nội bật tinh quân. 

thượng thai hư tinh khai đức tinh quân. 
trung thai lục thuần ti không tinh quân. 
hạ thai khúc sinh ti lộc tinh quân. 
 
bắc

 

đẩu cửu thần, trung thiên đại thần, thượng triêu kim khuyết,  

hạ phúc công luân, điều lí cương kỉ, thống chế can khôn,  
đại khôi tham lang, cự môn lộc tồn, văn khúc liêm trinh,  
vũ khúc phá quân, cao thượng ngọc hoàng, tử vi đế quân, 
đại chu thiên giới, tế nhập vi trần, hà tai bất diệt, hà phúc bất trăn,  

 

nguyên hoàng chánh khí, lai hợp ngã thân, thiên cương sở chỉ,  
trú dạ thường luân, tục cư tiểu nhân, hảo đạo cầu linh, 
nguyện kiến tôn nghi, vĩnh bảo trường sinh, tam thai hư tinh,  
lục thuần khúc sinh, sinh ngã dưỡng ngã, hộ ngã thân hình,  
khôi ( quỷ) chước ( quỷ) quyền ( quỷ) hành ( quỷ) tất ( quỷ) phủ ( quỷ) 

 

phiếu tôn đế cấp cấp như luật lệnh. 
 

 

9/43
background image

 

 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

CHƯƠNG 3 

Kỳ Độn Giải Thiên La 

Địa Võng Thần Chú 

 

Phàm thì Tuất Hợi tuyệt Dương gọi là Thiên La, Thìn Tỵ tuyệt m gọi 

là Địa Võng, nếu Niên Mệnh rơi vào gọi là phạm tai ương.  

Nếu phạm phải thì mỗi ngày trì tụng Thiên La Địa Võng Thần Chú Kinh 

108 đến 1080 biến, có thể giải hung, bình an cát tường.  

 

 

 

10/43
background image

 

 

10 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

Chú Ngữ 

伏維 
 
天官恩盻、太上無極⼤道天師⾨下典者五氣君垂神省。 
 
上請東⽅寅卯辰甲⼄青氣君、解除東⽅青厄青毒,南⽅巳午未丙丁

 

⾚氣  君、解除南⽅⾚厄⾚毒,西⽅申⾣戌庚⾟⽩氣君、解除西⽅⽩

 

厄⽩毒,北⽅亥⼦丑壬癸⿊氣君、解除北⽅⿊厄⿊毒,中央戊⼰⿈

氣 

君、解除中央⿈厄⿈毒,五⽅之氣⼗⼆時候皆不敢為害。 
 
臣(

đọc tên họ bản thân)聞上三五為天、中三五為⼈、下三五為地,

天 

有五⾏、地有五氣、⼈有五常,天不失五⾏則⽇⽉精明,地不失五

氣 

則萬物滋⽣,⼈不失五常則能⽣長禮樂獲全,某(

đọc  tên  họ  bản 

thân) 家恐五氣不合、臟腑不調、五⾏更相剋剝,伏願上官典者為某 

đọc tên họ bản thân)上解玄象五星之考氣,下解地上三⼗六禁忌,

中 

解(某)等身中千罪萬過。 
 
謹請北⽃七星貪狼巨⾨斷絕死源,祿存廉貞替易死 形,⽂曲武曲削

 

除死錄,謹請解厄君、太皇萬福君、運 

氣君、⽟曆君各官將、

百⼆  ⼗⼈下為(某)收捕眾妖、分解諸厄,從 

⼀厄至于九厄,所 居

⾥域、真 

官注氣、監察、考召,太祖、⽗母、家親、丈⼈⼀切遷舉、

進入中宮署  與功曹使、分曹署隨功加秩天曹科典,今存亡受恩,幽明相
祐,要以 

(某)身年命延長、災厄度

脫、以為效信、恩惟太上分別。 

 

 

11/43
background image

 

 

11 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

Phiên m 

Fú wéi 
 
Tiān guān ēn xì, tài shàng wú jí da dào tiān shī men xià diǎn zhě wǔ qì 

 

jūn chuí shén shěng. 
 
Shàng qǐng dōng fang yín mǎo chén jiǎ yi qīng qì jūn, Jiě chú dōng fang 

 

qīng è qīng dú, nán fang sì wǔ wèi bǐng dīng chi qì jūn, Jiě chú nán fang 

 

chi è chi dú, xī fang shēn xi xū gēng xin bai qì jūn, jiě chú xī fang bai è 

 

baidú, běi fang hài zi chǒu rén guǐ hei qì jūn, jiě chú běi fang hei è hei 

 

dú, zhōng yāng wù ji huang qì jūn, jiě chú zhōng yāng huang è huang dú, 

 

wǔ fang zhī qì shi er shí hòu jiē bù gǎn wéi hài. 
 

Chén(đọc  tên  họ  bản  thân)wén  shàng  sān  wǔ  wéi  tiān,  zhōng  sān 

 

wǔ wéi rén, xià sān wǔ wéi dì, tiān yǒu wǔ xing, dì yǒu wǔ qì, rén yǒu 

 

wǔ cháng, tiān bù shī wǔ  xíng zé ri  yue  jīng míng, dì bù shī wǔ qì zé 

 

wàn wù zī sheng, rén bù shī wǔ cháng zé néng sheng zhǎng lǐ yuè huò 

 

quán,  mǒu(đọc  tên  họ  bản  thân)jiā  kǒng  wǔ  qì  bù  hé,  zàng  fǔ  bù 

 

diào,  wǔ  xíng  gēng  xiāng  kè  bō,  fú  yuàn  shàng  guān  diǎn  zhě  wéi 

 

mǒu (đọc tên họ bản thân)shàng jiě xuán xiàng wǔ xīng zhī kǎo qì, 

 

xià  jiě  dì  shàng  sān  shí  liù  jīn  jì,  zhōng  jiě ( mǒu  ) děng  shēn 

 

zhōng qiān zuì wàn guò.  
 
Jǐn qǐng běi dou qī xīng tān láng jù mén duàn jué sǐ yuán, lù cún lián  

 

zhēn tì yì sǐ xíng, wén qǔ wǔ qǔ xiāo chú sǐ lù, jǐn qǐng jiě è jūn,  
tài huáng wàn fú jūn, yùn qì jūn, yu lì jūn gè guān jiàng, bǎi er shi rén 

 

xià wéi(mǒu )shōu bǔ zhòng yāo, fēn jiě zhū è, cōng  yi è zhì yú jiǔ è, 

 

suǒ jū li yù, zhēn guān zhù qì, jián chá, kǎo zhào, tài zǔ, fu mǔ, jiā qīn, 

 

zhàng  rén  qiē  qiān  jǔ,  jìn  rù  zhōng  gōng  shǔ  yǔ  gōng  cáo  shǐ,  fēn  cáo 

 

shǔ  suí  gōng  jiā  zhì  tiān  cáo  kē  diǎn,  jīn  cún  wáng  shòu  ēn,  yōu 

 

míng xiāng yòu, yào yǐ(mǒu )shēn nián mìng yán zhǎng, zāi è dù tuō, 

 

yǐ wéi xiào xìn, ēn wéi tài shàng fēn bié. 
 

 

12/43
background image

 

 

12 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

Hán Việt 

Phục duy 
 
Thiên quan ân hễ, thái thượng vô cực đại đạo thiên sư môn hạ điển giả 

 

ngũ khí quân thuỳ thần tỉnh. 
  
Thượng thỉnh đông phương  dần mão thần giáp ất  thanh khí quân, giải 

 

trừ đông phương  thanh ách thanh độc, nam phương  tị ngọ vị  bính  đinh 

 

xích    khí  quân,  giải  trừ  nam  phương  xích  ách  xích  độc,  tây  phương  

 

thân  dậu    tuất  canh  tân  bạch    khí  quân,  giải  trừ  tây  phương  bạch    ách 

 

bạch  độc,  bắc phương hợi tý sửu  nhâm quý  hắc khí quân, giải trừ bắc 

 

phương  hắc ách hắc độc, trung ương mậu kỷ  hoàng  khí quân, giải trừ 

 

trung ương hoàng  ách hoàng độc, ngũ phương  chi khí thập nhị thì   hậu 

 

giai bất cảm vi hại. 
 
Thần  (đọc  tên  họ  bản  thân)  văn  thượng  tam  ngũ  vi  thiên,  trung  tam 

 

ngũ vi nhân , hạ tam ngũ vi địa, thiên hữu ngũ hành, địa hữu ngũ khí, 

 

nhân  hữu  ngũ  thường,  thiên  bất  thất  ngũ  hành  tắc  nhật  nguyệt  tinh 

 

minh, địa bất thất ngũ khí tắc vạn vật tư sinh, nhân bất thất ngũ thường 

 

tắc năng sinh trường lễ nhạc hoạch toàn, mỗ(đọc tên họ bản thân) gia 

 

khủng  ngũ  khí  bất  hợp,  tạng  phủ  bất  điều,  ngũ  hành  canh  tương 

 

khắc  bác,  phục  nguyện  thượng  quan  điển  giả  vi  mỗ(đọc  tên  họ  bản 

 

thân) thượng giải huyền tượng ngũ tinh chi khảo khí, hạ giải địa thượng 

 

tam thập lục cấm kị, trung giải(mỗ) đẳng thân trung thiên tội vạn quá. 

 

Cẩn  thỉnh  bắc  đẩu    thất  tinh  tham  lang  cự  môn    đoạn  tuyệt  tử  nguyên, 

 

lộc  tồn  liêm  trinh  thế  dịch  tử  hình,  văn    khúc  vũ  khúc  tước  trừ  tử  lục, 

 

cẩn  thỉnh  giải  ách  quân,  thái  hoàng  vạn  phúc  quân,  vận  khí  quân,  

 

ngọc  lịch quân các quan tương, bách nhị thập  nhân  hạ vi(mỗ)thu  bộ 

 

chúng  yêu,  phân  giải  chư  ách,  tòng  nhất  ách  chí  vu  cửu  ách,  sở  cư  lí 

 

vực, chân quan chú khí, giam sát, khảo triệu, thái tổ, phụ mẫu, gia  

 

thân, trượng nhân nhất thiết thiên cử, tiến nhập trung cung thự dữ  

 

công tào sử, phân tào thự tuỳ công gia trật thiên tào khoa điển,  

 

kim tồn vong thụ ân, u minh tương hựu, yếu dĩ (mỗ)thân niên mệnh diên 

 

trường, tai ách độ thoát, dĩ vi hiệu tín, ân duy thái thượng phân biệt. 
 

 

 

13/43
background image

 

 

13 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

CHƯƠNG 4 

Kỳ Môn Thất Tinh 

Thần Chú Kinh

 

Mỗi khi trời giáng tai hoạ như thiên tai, bão lũ, bệnh dịch hoành hành thì 

những người tu Đạo có thể hàng ngày đọc bài chú kinh như sau, chẳng những có 
thể đắc được thiện báo, chẳng những không thiệt thòi mà còn trừ được tai hoạ 
cho gia đình, nửa đêm không sợ ma quỷ gõ cửa.  

Kinh chú này có tác dụng trợ lực, tích luỹ thiện căn bảo hộ phòng thân.  

Bất  luận  là  nam  nữ,  gìa  trẻ  lớn  bé  hàng  ngày  đều  có  thể  quay  mặt  về 

phương Đông niệm 7 biến đến 28 biến, trên có thể cầu xin tiêu Thiên Ách, dưới 
có thể tán Địa Hoạ, yêu tà, quỷ quái, có thể nhiếp phục, đi xa, tránh đường xấu. 
Đạo Nhân có thể trừ ác khí, bách tai giải nạn. 

 

14/43
background image

 

 

14 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

Chú Ngữ 

⽇出東⽅、赫赫⼤光、靈神衛我、慶⾨⽴章、 
祿存拱惠、不雲炳剛、把持既濟、標攝⼤匡、 
未越絕命、故⽔鬼鄉、三元滿體、八神作疆、 
逆吾者死、敢有衝當、⿈⽼律令、急離遠⽅、 
北神統錄、永斷不祥、急急如律令. 

 
Phiên m 

ri chū dōng fang, hè hè  da guāng, líng shén wèi wǒ, qìng  mén  li zhāng, 
lù cún gǒng huì, bù yún bǐng gāng, bǎ chí jì jì, biāo shè da kuāng, 
wèi yuè jué mìng, gù  shui guǐ xiāng, sān yuán mǎn tǐ, bā shén zuò jiāng, 
nì wú zhě sǐ, gǎn yǒu chōng dāng,  huang  lao  lǜ lìng, jí lí yuǎn  fang , 
běi shén tǒng lù, yǒng duàn bù xiáng, jí jí rú lǜ lìng. 

Hán Việt 

nhật xuất đông phương , hách hách đại quang, linh thần vệ ngã,   
khánh  môn  chương, lộc tồn củng huệ, bất vân bỉnh cương, bả trì kí tế, 

 

tiêu nhiếp đại khuông, vị việt tuyệt mệnh, cố thuỷ quỷ hương,  
tam nguyên mãn thể, bát thần tác cương nghịch ngô giả tử,  
cảm hữu xung đương, hoàng lão luật lệnh, cấp li viễn phương ,  
bắc thần thống lục, vĩnh đoạn bất tường, cấp cấp như luật lệnh. 

 

 

15/43
background image

 

 

15 

Kỳ Môn Độn Giáp Thần Chú Kinh 

Nguyễn Thành Phương 

 

CHƯƠNG 5 

Kỳ Môn Thái Thượng Giải 

Chú Tổ Thần Chú Kinh 

 

Thái Thượng Lão Quân thương xót những loài hạ quỷ không được siêu 

thoát, hồn bị khảo phạt nên ngài muốn chúng sinh được giải thoát. Ngoài ra thiện 
nam tín nữ hoặc bị kẻ ác chú yểm, dùng pháp hại có thể mỗi ngày niệm thần chú 
kinh này, công đức bất khả tư nghị, có thể giúp cho người nam hay nữ thoát bị 
kẻ ác trù yếm, có thể thoát bệnh.  

Nếu có người nam hay người nữ đọc được kinh này, có thể truyền tụng 

cứu trị bệnh nan, độ thoát chúng tai, giúp cơ thể khoẻ mạnh, phúc thọ dài lâu, 
mãi không bị tai chướng, oan gia trái chủ, tránh bị loài yêu quái hại, có thể đắc 
đạo thành chân. 

 

 

 

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn đổi điểm để xem thêm